Với sự phát triển của các ngành công nghiệp, máy móc được sử dụng thay thế sức lao động của con người, hệ thống thủy lực ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Vậy hệ thống thủy lực là gì, phân loại và lựa chọn dầu thủy lực phù hợp, bạn đã biết?
1. Dầu thủy lực là gì?
Thủy lực được hiểu là sự chuyển hóa năng lượng và tín hiệu thông qua chất lỏng; Lực được truyền đến hệ thống kiểm soát, điều khiển và chuyển động.
Ứng Dụng
- Công nghiệp
- Thiết bị, vận chuyển vật liệu, nén và tạo hình vật liệu
- Di chuyển
- Truyền động thuỷ lực, truyền động tự động, dàn nâng
- Hàng không
- Điều khiển, bộ phận hạ cánh
- Hàng hải
- Thay đổi hướng, điều khiển tua bin, cần cẩu
Dầu thủy lực (Hydraulic oil) là chất lỏng có tác dụng truyền tải áp lực và truyền chuyển động trong hệ thống thuỷ lực, đồng thời dầu còn giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động, chống lại lực ma sát, làm kín bề mặt các chi tiết, giúp giảm thiểu sự rò rỉ, loại bỏ cặn bẩn và “giải nhiệt” hệ thống. Các chỉ số 32, 46, 68, 100 là con số đại diện lấy từ thông số độ nhớt động học ở (40oC, cSt) – Viscosity (40oC, cSt), đây là những loại dầu thủy lực thông dụng nhất hiện nay.
Dầu thuỷ lực cần phải tương thích với vật liệu làm kín, vật liệu trong hệ thống, ngoài ra còn cần có khả năng chống cháy, chống tạo bọt, phân tách nước và khí dễ dàng, có độ nhớt ít thay đổi trong khoảng nhiệt độ rộng. Dầu thủy lực là sản phẩm dành cho các hệ thống truyền lực bằng chất lỏng của các máy công nghiệp bơm cánh quạt, bánh răng, piston, các máy ép nhựa,…
2. Phân loại dầu thủy lực
Khi dựa vào gốc cấu tạo, và tính năng sản phẩm dầu thủy lực được chia làm 3 loại:
- Dầu thủy lực gốc khoáng
- Dầu thủy lực phân hủy sinh học
- Dầu thủy lực chống cháy
Mỗi loại sẽ có những tiêu chuẩn đánh giá phân loại khác nhau, trong đó tiêu chuẩn ISO 6743, tiêu chuẩn DIN 51524 và tiêu chuẩn VDMA 24568 là được sử dụng phổ biến nhất cho dầu thủy lực
Dầu thủy lực gốc khoáng:
Đây là loại dầu được sử dụng nhiều và phổ biến nhất hiện nay, thành phần chứa dầu khoáng và các phụ gia. Chúng được phân loại theo các cấp độ cũng như ứng dụng như sau:
Mô tả | ISO | DIN | Đặc điểm – Ứng dụng |
Dầu khoáng không có phụ gia | HH | H | Các loại dầu này có tuổi thọ tương đối ngắn vì khả năng oxy hóa không ổn định, do đó bị phá vỡ |
Dạng HH + Phụ gia chống oxy hóa và chống gỉ, ăn mòn | HL | HL | Sự ổn định oxy hóa được cải thiện, các loại dầu sẽ có tuổi thọ tương đối dài hơn. Chúng được sử dụng trong các hệ thống thủy lực không có yêu cầu cụ thể liên quan đến đặc tính chống mài mòn. Và cho các hệ thống hoạt động ở áp suất thấp. |
Dạng HL + phụ gia chống mài mòn | HM | HLP | Dầu thủy lực được sử dụng rộng rãi nhất do phù hợp với hầu hết ứng dụng yêu cầu tuổi thọ dầu cao, khả năng chống mài mòn và ăn mòn tốt |
Dạng HLP + phụ gia tẩy rửa (làm sạch) | – | HLPD | Dầu thủy lực với các chất phụ gia giống trong dầu HLP và thêm phụ gia làm sạch (phụ gia tẩy rửa) |
Dạng HM + phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt | HV, HR | HVLP | Chúng có chỉ số độ nhớt (VI) > 140 nên có dải nhiệt độ hoạt động rộng hơn.Dầu HVLP được sử dụng trong phạm vi nhiệt độ rộng. Ví dụ hệ thống thủy lực di động, trong kho lạnh và các hệ thống quan trọng như máy công cụ |
Dạng HM + phụ gia chống trượt | HG | – | Giúp ngăn ngừa chuyển động giật, mà có thể phát sinh trong trường hợp tốc độ trượt rất thấp và tải trọng cao. HG được sử dụng trong thang máy thủy lực |
Dầu thủy lực phân hủy sinh học
Trong thành phần của nó có chứa dầu gốc tổng hợp có khả năng phân huỷ sinh học chất lượng cao hoặc dầu có nguồn gốc từ thực vật (dầu chiết xuất từ hạt hướng dương, hạt đậu nành,…) và gói phụ gia thân thiện môi trường.
Loại dầu này được sử dụng trong máy móc công nghiệp, nông nghiệp đặc biệt trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Dầu thủy lực chống cháy
Dầu thủy lực chống cháy là chất bôi trơn được pha chế đặc biệt để sử dụng trong các hệ thống thủy lực nơi có nguy cơ xảy ra cháy nổ cao, dầu rất khó bắt lửa và không làm lan truyền ngọn lửa từ nguồn lửa.
Dầu thủy lực chống cháy có vai trò vô cùng quan trọng khi sử dụng trong các hệ thống thủy lực làm việc ở áp suất cao, nhiệt độ cao, liên tục trong thời gian dài như hệ thống thủy lực trong lò nung sắt , thép, các nhà máy đúc khuôn…
Phân loại theo ISO | Hạng mục | Thành phần | Hàm lượng nước | Dãy nhiệt độ hoạt động | Bảo quản |
HFA | HFAE | Nhũ dầu trong nước | Lớn hơn 80% ( điển hình là 95%) | 5 đến 50oC | Bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 0oC |
HFAS | Nước hóa chất | ||||
HFB | – | Nhũ nước trong dầu | Lớn hơn 40% | 5 đến 50oC | Bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 0oC |
HFC | – | Dung dịch Polymer nước | Lớn hơn 35% | -20 đến 50oC | |
HFD | HFDR | Phosphate esters | Không | -20 đến 70oC | Trong một vài trường hợp dầu có thể sử dụng ở nhiệt độ lên đến 150oC nhưng ở nhiệt độ này dầu có thể bị biến chất nhanh nên phải kiểm tra thường xuyên. |
3. Các sản phẩm dầu thủy lực chất lượng cao .
Sau đây DOBA PETRO xin giới thiệu với các bạn các sản phẩm dầu thủy lực chất lượng cao được người tiêu dung ưa chuộng và sử dụng phổ biến nhất hiên nay.
ViteX VG
Là dầu thủy lực thông dụng chất lượng cao được sản xuất từ các lọai dầu khoáng tinh chế cùng các loại phụ gia tăng cường các tính năng sử dụng trong các hệ thống thuỷ lực trong lĩnh vực dân dụng, nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Dầu dầu thủy lực thông dụng chất lượng cao đáp ứng được các tiêu chuẩn: ISO VG 32-220; ISO 6743-4: HL; DIN 51524: HL.
ViteX AWS
Là dầu thủy lực chống mài mòn cao cấp gốc khoáng, được tăng cường tính năng chống mài mòn và bền nhiệt, thích hợp cho các hệ thống thuỷ lực có nhiều chi tiết chịu áp lực cao, hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt, nhiệt độ cao.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Dầu thủy lực chống mài mòn cao cấp đáp ứng tiêu chuẩn: ISO VG 32-220; ISO 6743-4: HM; DIN 51524: HLP Parker Denison HF-0, HF-1, HF-2;
ViteX AWZ
Là dầu thủy lực chống mài mòn không kẽm gốc khoáng cao cấp, được tăng cường tính năng chống mài mòn, chống oxi hóa và bền nhiệt từ hệ phụ gia không chứa kẽm, dùng cho các hệ thống thuỷ lực yêu cầu dầu thủy lực không tro, độ chính xác cao, áp lực lớn làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, độ ẩm lớn với yêu cầu thời gian dầu sử dụng dài.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Dầu đáp ứng tiêu chuẩn: ISO VG 15-100; ISO 6743-4: HM; DIN 51524: HLP; Denison HF-0, HF-1, HF-2 and HF-6,
ViteX HVI
Là dầu thủy lực chỉ số độ nhớt cao siêu cấp với công nghệ chống mài mòn, chống trợt cắt và ổn định chỉ số độ nhớt tuyệt hảo, giúp duy trì tính bôi trơn và truyền động liên tục trong điều kiện làm việc khắc nghiệt, nhiệt độ thay đổi rộng và thất thường.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Dầu thủy lực chỉ số độ nhớt cao siêu cấp ứng dụng tiêu chuẩn: ISO VG 22 -150; ISO 6743-4: HV; DIN 51524: HVLP; HLP Parker Denison HF-0, HF-1, HF-2
ViteX HFC
Là dầu thủy lực chống cháy cao cấp gốc nước và polime glycol, được tăng cường thêm phụ gia chống oxi hóa, chống ăn mòn và mài mòn dùng trong các hệ thống thuỷ lực trong lò đúc, lò nhiệt luyện, lò sấy, hầm khai thác khoáng sản có rủi ro cháy cao như công nghiệp khai thác mỏ, luyện kim hoặc trong gia công cơ khí.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Dầu thủy lực chống cháy cao cấp đáp ứng tiêu chuẩn: ISO VG 32-68; ISO 6743-4: HFC; ISO 12922 HFC, DIN 51502 HFC.
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HÓA DẦU ĐÔNG BẮC
PHÂN PHỐI DẦU NHỚT CHÍNH HÃNG TẠI ĐỒNG NAI
Hotline: 0945 435535